Quan Trắc Khí Thải Ống Khói theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT? Những đơn vị – đối tượng cần phải quan trắc môi trường khí thải, thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định về trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục như thế nào?Các thiết bị hệ thống trạm quan trắc khí thải ống khói theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT? Mức độ cấp thiết của hoạt động quan trắc khí thải? Quy trình quan trắc khí thải bao gồm những gì?Hướng dẫn chi tiết thời gian và tần suất quan trắc khí thải theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT...Hãy cùng Công ty Phan Lê chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về quan trắc khí thải online qua bài viết này
Trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục là gì?
Việc lắp đặt trạm quan trắc khí thải là một việc làm cần thiết và cũng ko kém phần quan trọng so với quan trắc nước thải. Trong hoạt động sản xuất công nghiệp, ngành than, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sản xuất hóa chất, sản xuất thép, lọc hóa dầu, sản xuất hóa chất và phân bón hóa học khác….… khí thải phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, sản xuất trong các ngành kể trên...
Quá trình này thải ra rất nhiều khí độc qua các ống khói của các nhà máy rồi được đưa vào không khí. Các khí thải cũng phát sinh do sự bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải.
Việc lặp hệ thống quan trắc khí thải tự động giúp ta có thể theo dõi các diễn biến của chất lượng khí thải và đưa ra đánh giá theo quy định của pháp luật.
Có 2 phương pháp đo trong việc quan trắc khí thải:
+ Đo trực tiếp (in-situ): thiết bị quan trắc được gắn trực tiếp trên thân ống khói để đo các thông số và không sử dụng ống dẫn mẫu.
+ Đo gián tiếp (extractive): mẫu khí thải được trích từ trong thân ống khói nhờ ống hút mẫu và được dẫn theo ống dẫn mẫu tới thiết bị quan trắc
Những đơn vị – đối tượng cần phải quan trắc môi trường khí thải theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT
Các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định phải thực hiện quan trắc khí thải theo quy định của pháp luật hiện hành. Có thể là 3 tháng 1 lần, 6 tháng 1 lần hoặc một năm một lần tùy thuộc vào từng dự án, từng khu công nghiệp, nhà máy...
Những đơn vị phải quan trắc môi trường khí thải gồm:
Theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT những đơn vị phải quan trắc môi trường khí thải bao gồm:
· Nhà máy sản xuất phôi thép trên 200.000 tấn/năm
· Nhà máy Nhiệt điện (tất cả trừ nhà máy nhiệt sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên)
· Sản xuất xi măng
· Sản xuất hóa chất
· Sản xuất xút – clo
· Sản xuất HNO3
· Sản xuất H2SO4
· Sản xuất H3PO4có sản lượng hơn 10.000 tấn/năm
· Sản xuất NH4OH và NH3
· Sản xuất phân bón hóa học
· Sản xuất Urê
· Sản xuất DAP có sản lượng hơn 10.000 tấn/năm
· Sản xuất phân lân nung chảy
· Loại hình sản xuất hóa chất và phân bón hóa học khác có sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm đối với từng loại sản phẩm
· Sản xuất lọc hóa dầu có sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm
· Cơ sở có sửu dụng lò hơi công nghiệp lớn hơn 20 tấn hơi/giờ đối với 1 lò hơi, trừ lò hơi chỉ sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên, CNG, LPG.
· Các đơn vị, doanh nghiệp có phát sinh lượng khí thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định về trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục như thế nào?
Quan trắc khí thải được quy định tại Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
- Thông số quan trắc và phương pháp quan trắc khí thải quy định tại Phụ lục 4.2 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với khí thải hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc môi trường.
- Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
- Đối với các thông số SO2, NOx (NO và NO2), CO và O2: ngoài việc lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phương pháp đo trực tiếp tại hiện trường khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mẫu khí thải được lấy vào thời điểm cơ sở đang hoạt động ổn định và đạt tối thiểu 50% công suất thiết kế.
- Tần suất quan trắc khí thải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Ống khói phải có điểm (cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng theo quy định, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng, bố trí sàn thao tác đảm bảo an toàn, thuận lợi khi thực hiện việc lấy mẫu. Vị trí điểm lấy mẫu, đường kính hoặc độ rộng theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
Các thiết bị hệ thống trạm quan trắc khí thải ống khói theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
Giải pháp quan trắc tự động, liên tục các chỉ tiêu chất lượng khí thải công nghiệp cho ống khói phân xương lò hơi của nhà máy, gồm các chỉ tiêu CO, O2, SO2, NOx, Bụi tổng, nhiệt độ và lưu lượng khí thải.
Các thiết bị bao gồm:
1. Thiết bị quan trắc khí thải ống khói các chỉ tiêu CO, SO2, NOx, O2.
2. Thiết bị đo bụi khí thải ống khói.
3. Thiết bị đo lưu lượng và nhiệt độ khí thải ống khói
Phan Lê cung cấp, phân phối các thiết bị trên từ các hãng Envea PCME (Anh) và Horiba (Nhật Bản).
Theo PHỤ LỤC 11 - YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CÁC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Nhà trạm: để chứa các thiết bị quan trắc của Hệ thống. Tùy theo điều kiện cụ thể tại vị trí lắp đặt, nhà trạm có thể được xây dựng hoặc lắp đặt dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng phải bảo đảm môi trường an toàn và ổn định cho các thiết bị bên trong nhà trạm. Vị trí nhà trạm phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
- a) Ít bị rung, lắc;
- b) Ít bị tác động do bụi và các khí gây ăn mòn;
- c) Thuận tiện cho công tác lắp đặt, bảo trì, an toàn cho người và thiết bị;
- d) Gần vị trí quan trắc.
- Nguồn điện và các thiết bị lưu điện để bảo đảm duy trì hoạt động liên tục và ổn định của hệ thống. Ngoài ra, các thiết bị điện phải đáp có các thiết bị đóng cắt và chống quá dòng, quá áp; có thiết bị ổn áp và bộ lưu điện (UPS) với công suất phù hợp với hệ thống các thiết bị.
- Thiết bị báo cháy, báo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền.
- Hệ thống phân phối khí: Đảm bảo độ kín của các ống dẫn và mối nối linh kiện. Hệ thống phải được thường xuyên vệ sinh, làm sạch..
- Điều hòa nhiệt độ (nếu có): điều hòa nhiệt độ trong Trạm phải được bảo dưỡng định kỳ hàng năm. Quạt hút phải đặt ở chế độ tự động để đảm bảo ổn định nhiệt độ làm việc cho các thiết bị trong Trạm
Mức độ cấp thiết của hoạt động quan trắc khí thải
Hiện nay, có nhiều cơ sở, doanh nghiệp, khu công nghiệp chưa thực hiện quan trắc khí thải do một số lý do như:
- Các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư nhưng chỉ duy trì hoạt động trong thời gian ngắn do chi phí đầu tư thấp, hạn chế về nguồn nhân lực và trang thiết bị.
- Những cơ sở, doanh nghiệp sản xuất trong KCN có quan tâm tới hoạt động quan trắc khí thải nhưng chỉ ở mức độ phục vụ khâu kiểm soát nguyên liệu, nhiên liệu. Mà chưa kiểm soát tổng thể.
- KCN được xây dựng lâu năm, cơ sở hạ tầng thấp, công nghệ xử lý chất thải không đáp ứng đúng yêu cầu bảo vệ môi trường, chưa chú trọng xây dựng hệ thống xử lý khí thải.
- Hoạt động quan trắc khí thải diễn ra chưa triệt để, chưa đánh giá được tình trạng chất thải khi thải ra môi trường.
Quy trình quan trắc khí thải bao gồm:
- Xác định vị trí và số lượng điểm quan trắc
- Xác định các thông số quan trắc
- Xác định thời gian, tần suất và số lượng mẫu quan trắc
- Lập kế hoạch quan trắc
- Thực hiện qua trình quan trắc: chuẩn bị tất cả nội dung liên quan đến việc quan trắc; quan trắc tại hiện trường; phân tích tại phòng thí nghiệm.
- Lập báo cáo để báo cáo về cơ quan có thẩm quyền xem xét.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ với chúng tôi để được tư vấn một cách cặn kẽ nhất.
Hướng dẫn chi tiết thời gian và tần suất quan trắc khí thải theo thông tư 10/2021/TT-BTNMT
a) Thời gian quan trắc
– Thời điểm lấy mẫu: mẫu được lấy vào thời điểm hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất diễn ra bình thường đạt tối thiểu 80% công suất tối đa. Đảm bảo cơ sở vận hành ổn định trong suốt thời gian lấy mẫu.
- Thời gian lấy mẫu được xác định phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau như: thông số, loại hình sản xuất, nguyên liệu đầu vào, nồng độ, độ chính xác của phép phân tích. Thời gian lấy mẫu tối thiểu phải đảm bảo tuân thủ quy định.
b) Tần suất quan trắc
- Tần suất quan trắc khí thải tối thiểu là 3 tháng/1 lần. Tần suất lấy mẫu có thể thấp hơn và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt riêng cho từng cơ sở sản xuất nếu có yêu cầu.
- Lấy mẫu ít nhất 3 lần/1 lần đo.
Việc lắp trạm quan trắc khí thải giúp đánh giá hiệu quả quá trình sản xuất và hệ thống xử lý khí thải; đồng thời cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý môi trường của địa phương.
Quan trắc khí thải chặt chẽ giúp cho doanh nghiệp dể dàng báo cáo hiện trạng môi trường và hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm. Từ đó đánh giá sự tuân thủ của các cơ sở sản xuất đối với các tiêu chuẩn khí thải ra môi trường.
Tìm hiểu thêm về Quan trắc khí thải qua các bài viết sau
1. Hệ thống quan trắc khí thải
2. Quan trắc khí thải công nghiệp - đôi điều cần biết
3. Thiết bị quan trắc khí thải ống khói gồm những gì?
4. Quy định về trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
5. Các dự án quan trắc khí thải Công ty Phan Lê đã thực hiện
-------------------------------
Công ty TNHH Tư vấn Công nghệ và Thiết bị Phan Lê
Liên hệ với chúng tôi qua hotline 024 62811208 để được tư vấn gói dịch vụ phù hợp nhất.
FAX: +84 24 62811208
Send Message: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa chỉ
PGDMB: Phòng 1501, nhà 17T4, đường Hoàng Đạo Thúy, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
PGDMN: P. D902, Block D, KĐT Petrovietnam Landmark, 69 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, quận 2, TP.Hồ Chí Minh