Quy định về quan trắc khí thải là một chủ đề rất quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động của hoạt động công nghiệp đến khí hậu. Quy định này cũng là một phần quan trọng của các chính sách quản lý khí thải của các quốc gia và tổ chức quốc tế.
Quan trắc khí thải là quá trình đo lường và ghi nhận lượng khí thải được phát thải ra môi trường từ các nguồn khác nhau như nhà máy sản xuất, giao thông vận tải, và các hoạt động khai thác tài nguyên. Việc quan trắc khí thải giúp các tổ chức và chính phủ có thể hiểu rõ hơn về mức độ ô nhiễm khí thải và đưa ra các chính sách và giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động của nó đến môi trường.
Theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT yêu cầu chung về hệ thống quan trắc môi trường khí thải tự động được lắp đặt để quan trắc các thông số trong khí thải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường, cụ thể là Thông tư 31/2016/TT-BTNMT.
Kỹ thuật quan trắc khí thải trong Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
Điều 17. Quan trắc khí thải
1. Thông số quan trắc và phương pháp quan trắc khí thải quy định tại Phụ lục 4.2 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với khí thải hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc môi trường.
2. Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.

3. Đối với các thông số SO2, NOx (NO và NO2), CO và O2: ngoài việc lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phương pháp đo trực tiếp tại hiện trường khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu khí thải được lấy vào thời điểm cơ sở đang hoạt động ổn định và đạt tối thiểu 50% công suất thiết kế.
5. Tần suất quan trắc khí thải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Ống khói phải có điểm (cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng theo quy định, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng, bố trí sàn thao tác đảm bảo an toàn, thuận lợi khi thực hiện việc lấy mẫu. Vị trí điểm lấy mẫu, đường kính hoặc độ rộng theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 36. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
1. Thông số quan trắc: căn cứ vào đặc thù của nguồn thải, hệ thống xử lý khí thải và yêu cầu quản lý, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thực hiện các thông số quan trắc tự động theo quy định pháp luật.
2. Vị trí lỗ quan trắc:
a) Cách xác định vị trí lỗ quan trắc: tuân thủ theo quy định về xác định vị trí lỗ lấy mẫu tại Khoản 1 Mục III Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với những chất ô nhiễm dạng khí: trường hợp ống khói không đáp ứng đủ điều kiện để xác định được vị trí lỗ quan trắc theo quy định tại Khoản 1 Mục III Phụ lục 5 thì việc lựa chọn vị trí lỗ quan trắc phải thỏa mãn điều kiện: không ở miệng ống khói; không ở vị trí ống bị co thắt, giãn nở; không ở gần quạt đẩy, quạt hút và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển động ổn định;
c) Đối với trường hợp cơ sở có nhiều nguồn phát sinh khí thải có tính chất giống nhau được thải ra môi trường thông qua 01 ống khói chung thì có thể lựa chọn thực hiện quan trắc tự động tại ống dẫn của từng nguồn thải hoặc quan trắc tự động trên ống khói chung. Đối với trường hợp cơ sở có nhiều nguồn phát sinh khí thải có tính chất khác nhau được thải ra môi trường thông qua 01 ống khói chung thì phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động cho từng nguồn thải.

3. Thành phần cơ bản của hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục:
a) Thiết bị quan trắc tự động, liên tục: Căn cứ vào thông số và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị quan trắc để xác định phương pháp lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
- Phương pháp trực tiếp trên thân ống khói (in-situ): thiết bị quan trắc được gắn trực tiếp trên thân ống khói để đo các thông số khí thải và không sử dụng ống dẫn mẫu;
- Phương pháp gián tiếp thông qua việc trích hút mẫu (extractive): mẫu khí thải được trích từ trong thân ống khói nhờ ống hút mẫu và được dẫn theo ống dẫn mẫu tới thiết bị quan trắc;
b) Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu: để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục về cơ quan nhà nước về môi trường. Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông tư này;
c) Chất chuẩn: phục vụ cho công tác kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của hệ thống;

d) Camera: lắp đặt camera để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc của hệ thống đảm bảo yêu cầu sau:
- Có camera quan sát được khí thải phát sinh từ tất cả các ống khói của cơ sở, đảm bảo quan sát được khí thải phát từ miệng các ống khói và quan sát được bộ điều khiển (data controller) lắp tại khu vực ống khói (nếu có), truyền hình ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Có camera lắp đặt bên trong nhà trạm đảm bảo quan sát bộ điều khiển (data controller) của thiết bị quan trắc để phục vụ mục tiêu an ninh cho nhà trạm, truyền và trích xuất dữ liệu camera khi được yêu cầu;
- Camera phải bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc); có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình;
đ) Yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị phụ trợ khác cho hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 37. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
1. Thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
a) Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 5 dưới đây:
Bảng 5. Đặc tính kỹ thuật thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
STT
|
Thông số
|
Đơn vị đo
|
Độ chính xác
|
Độ phân giải
|
Thời gian đáp ứng
|
(% giá trị đọc)
|
(% khoảng đo)
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
± 5%
|
± 5%
|
-
|
≤ 120 giây
|
2
|
Áp suất
|
kPa
|
± 5%
|
± 5%
|
-
|
≤ 120 giây
|
mbar
|
3
|
NO
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 200 giây
|
ppm
|
1 ppm
|
4
|
NO3
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 300 giây
|
ppm
|
1 ppm
|
5
|
CO
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 200 giây
|
ppm
|
1 ppm
|
6
|
SO2
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 200 giây
|
ppm
|
1 ppm
|
7
|
O2
|
%V
|
± 0,5%
|
± 0,5%
|
0,1 %V
|
≤ 200 giây
|
8
|
H2S
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
0,1 mg/m3
|
≤ 300 giây
|
ppm
|
0,1 ppm
|
9
|
NH3
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
0,1 mg/m3
|
≤ 300 giây
|
ppm
|
0,1 ppm
|
10
|
Hơi Hg
|
mg/m3
|
± 5%
|
± 5%
|
0,1 mg/m3
|
≤ 900 giây
|
11
|
Bụi (PM)
|
mg/m3
|
± 10%
|
± 5%
|
0,1 mg/m3
|
≤ 60 giây
|
Trong đó:
- Về yêu cầu độ chính xác của thiết bị đo tại Bảng 5: đặc tính của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo;
b) Thiết bị quan trắc tự động phải có ít nhất 01 khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥ 3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở (trừ các thông số nhiệt độ, lưu lượng, áp suất);
c) Đối với thông số nhiệt độ, áp suất, bụi và lưu lượng, thiết bị đo phải gắn trên thân ống khói;
d) Đối với các thông số sử dụng phương án lắp đặt thiết bị quan trắc thông qua việc trích hút mẫu (extractive) thì hệ thống phải đáp ứng yêu cầu như sau:
d1) Ống hút mẫu (probe): làm bằng vật liệu thép không gỉ, được đặt vuông góc với thành ống khói. Ống hút mẫu có độ dài 01 m hoặc bằng 30% đường kính trong của ống khói (hoặc đường kính tương đương đối với ống khói hình chữ nhật);
d2) Ống dẫn mẫu từ vị trí lỗ quan trắc tới thiết bị quan trắc không bị co thắt, giãn nở hoặc không bị gấp khúc một góc nhỏ hơn 90 độ;
d3) Dòng khí thải đi qua ống dẫn mẫu phải được làm nóng để loại hết hơi ẩm trước khi đi vào thiết bị đo và phân tích;
đ) Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV);
e) Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo, tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị. Trạng thái hiệu chuẩn không áp dụng đối với các thông số nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, bụi (PM).
2. Chất chuẩn
a) Chất chuẩn được sử dụng để hiệu chuẩn thiết bị quan trắc tự động khí thải đối với các thông số quy định tại Bảng 5 (trừ các thông số nhiệt độ, bụi (PM), áp suất);
b) Đối với hệ thống quan trắc tự động sử dụng hệ trích hút mẫu (extractive), chất chuẩn phải được dẫn tới vị trí khí thải đi vào ống dẫn mẫu về sơ đồ hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục. Đối với hệ thống quan trắc trực tiếp trên ống khói thì chấp nhận cách kiểm tra bằng chất chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
c) Chất chuẩn phải còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% và phải được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật đo lường;
d) Nồng độ chất chuẩn phải đáp ứng trong khoảng 10%-70% khoảng đo của từng thiết bị tương ứng với từng thông số được quy định tại Bảng 5.

Công tác của hệ thống quan trắc khí thải giúp đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất; đánh giá hệ thống xử lý khí thải; đồng thời cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý môi trường của địa phương. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp an toàn cũng như áp dụng các công nghệ xử lý khí thải ra môi trường.
Việc quan trắc khí thải chặt chẽ giúp cho doanh nghiệp xây dựng các báo cáo hiện trạng môi trường và hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm. Từ đó đánh giá sự tuân thủ của các cơ sở sản xuất đối với các tiêu chuẩn khí thải ra môi trường.
- Theo thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mới được Bộ TN&MT ban hành có Chương VI nêu rõ các quy định về việc quan trắc phát thải cho các đối tượng.
- Thông tư 10/2021/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, nhằm làm cơ sở đối chiếu kiểm soát việc xả thải của các nhà máy ra môi trường.
- Theo Thông tư 25/2019/TT-BTNMT của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Các dự án tiêu biểu của Công Ty Phan Lê
-------------------------------
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ PHAN LÊ
Trụ sợ chính: Số 1 phố Trúc Khê, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Hotline Miền Bắc: +8424.6281.1208
Hotline Miền Nam: +8428.3535.1579
VP đại diện miền Bắc: Phòng 1501, tòa nhà 17T4, Khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, Hoàng Đạo Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội
VP đại diện miền Nam: P. D902, block D, KĐT Petrovietnam Landmark, 69 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, quận 2, TP.Hồ Chí Minh
Fanpage: https://www.facebook.com/phanlecompany