Theo quy định của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư cũ: 24/2017/TT-BTNMT, quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và có quy mô xả thải từ 500m/ngày (24h) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục. Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục gồm: lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, amonia.
KỸ THUẬT QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỪ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
Điều 16. Quan trắc nước thải
- Thông số quan trắc và phương pháp quan trắc nước thải quy định tại Phụ lục 4.1 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc môi trường.
- Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc và vị trí lấy mẫu quan trắc.
- Tần suất quan trắc nước thải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 33. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
1. Thông số và vị trí quan trắc: căn cứ vào đặc thù của nguồn thải, hệ thống xử lý nước thải và yêu cầu quản lý, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu các cơ sở thực hiện quan trắc tự động các thông số ô nhiễm và xác định vị trí lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật.
2. Thành phần cơ bản của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:
a) Thiết bị quan trắc tự động, liên tục: căn cứ vào thông số quan trắc và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị quan trắc để xác định phương pháp lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
- Phương pháp trực tiếp: các thiết bị quan trắc (đầu đo pH, nhiệt độ,...) được đặt trực tiếp tại vị trí quan trắc sau hệ thống xử lý nước thải, vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và ít nhất 15 cm từ đáy;
- Phương pháp gián tiếp: nước thải sau khi xử lý được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu để đo trực tiếp bằng các đầu đo nhúng trực tiếp vào thùng hoặc chuyển tới hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có);
b) Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu: được sử dụng để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của hệ thống về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông tư này;
c) Chất chuẩn: để kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của hệ thống;
d) Thiết bị lấy mẫu tự động: để lấy và lưu mẫu nước khi một trong những thông số được giám sát vượt ngưỡng quy chuẩn cho phép hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Camera: để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc và vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận, cụ thể như sau:
đ1) Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
đ2) Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và 01 camera được lắp bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
đ3) Camera phải bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình;
e) Yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị phụ trợ khác cho hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 34. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
1. Thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục trong hệ thống tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây: Bảng 3. Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục
STT |
Thông số quan trắc |
Đơn vị đo |
Độ chính xác |
Độ phân giải |
Thời gian đáp ứng |
|
(% giá trị đọc) |
(% khoảng đo) |
|||||
1 |
Lưu lượng |
m3/h |
± 5% |
± 5% |
- |
≤ 5 phút |
2 |
Nhiệt độ |
oC |
± 5% |
± 5% |
0,1 |
≤ 5 giây |
3 |
Độ màu |
Pt-Co |
± 5% |
± 5% |
- |
≤ 5 phút |
4 |
pH |
- |
± 0,2 pH |
± 0,2 pH |
0,1 |
≤ 5 giây |
5 |
TSS |
mg/L |
± 5% |
± 3% |
0,1 |
≤ 10 giây |
6 |
COD |
mg/L |
± 5% |
± 3% |
0,5 |
≤ 15 phút |
7 |
NH4+ |
mg/L |
± 5 % |
± 5 % |
0,2 |
≤ 30 phút |
8 |
Tổng Phôtpho |
mg/L |
± 5 % |
± 3 % |
0,1 |
≤ 30 phút |
9 |
Tổng Nitơ |
mg/L |
± 5 % |
± 3% |
0,1 |
≤ 30 phút |
10 |
TOC |
mg/L |
± 5% |
± 5% |
0,1 |
≤ 30 phút |
11 |
Clo dư |
mg/L |
± 5 % |
± 2% |
0,1 |
≤ 30 phút |
Trong đó: - Về yêu cầu độ chính xác của thiết bị đo tại Bảng 3: đặc tính của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo;
b) Thiết bị quan trắc tự động phải có ít nhất 01 khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥ 3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở (trừ thông số nhiệt độ và pH);
c) Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế gồm có: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV);
d) Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị). Các thông số lưu lượng, nhiệt độ không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn.
2. Chất chuẩn
a) Chất chuẩn để kiểm tra định kỳ phải còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là ± 0,1 pH) và phải được liên kết chuẩn theo quy định về pháp luật đo lường;
b) Chất chuẩn phải đáp ứng tối thiểu 01 điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị tương ứng với từng thông số được quy định tại Bảng 3, trừ thông số nhiệt độ và lưu lượng.
3. Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động
Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động phải có các tính năng sau:
a) Tự động lấy mẫu (định kỳ, đột xuất hoặc theo thời gian) và lưu mẫu trong tủ bảo quản ở nhiệt độ 4 ± 2oC với thời gian phù hợp để phân tích các thông số;
b) Có khả năng nhận tín hiệu điều khiển từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phục vụ việc tự động lấy mẫu từ xa;
c) Tủ lấy mẫu tự động phải được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Từ những yêu cầu trên, Công ty Phan Lê đã kết hợp danh mục thiết bị và các công nghệ đo tiên tiến nhất của các hãng cung cấp thiết bị quan trắc hàng đầu trên khắp thế giới, đặc biệt là EU/G7 để thiết kế và lắp đặt các giải pháp quan trắc chất lượng nước thải tối ưu cho từng nhà máy, khu công nghiệp theo đặc thù riêng của từng ngành và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nghiêm ngặt do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
Hệ thống quan trắc nước thải online Công ty Phan Lê chúng tôi cung cấp gồm 3 phần chính sau đây:
– Hệ thống đo và thu thập dữ liệu chất lượng nước tại hiện trường
– Hệ thống truyền dẫn dữ liệu
– Hệ thống giám sát tại trung tâm
Lợi ích của khách hàng khi chọn lựa Phan Lê là nhà cung cấp thiết bị và lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục online
- Chủ động kiểm soát quy trình nhờ các giá trị đo và tín hiệu được ghi nhận liên tục, tự động, hệ thống này đảm bảo hoạt động xả thải của nhà máy ổn định và đáng tin cậy.
- Bảo trì dễ dàng, tối thiếu hóa thời gian ngưng hoạt động các thiết bị được hiệu chuẩn và bảo trì dễ dàng ngay tại vị trí lắp đặt nhờ những đặc tính ưu việt, giúp giảm thiểu các chi phí liên quan.
- Tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về lấy mẫu nước thải, hệ thống lấy mẫu linh hoạt cho phép lấy mẫu nước thải tùy theo thời gian mặc định trước. Khi có bất kỳ thông số nào vượt ngưỡng cho phép, hệ thống sẽ tự động bơm nước thải vào máy lấy mẫu tự động và lưu trữ mẫu nghi vấn vào bình chứa mẫu ở nhiệt độ chuẩn 4C theo quy định Lưu mẫu của Bộ Tài nguyên Môi trường.
- Chi phí hợp lý, phù hợp với từng yêu cầu và ngành nghề của từng khách hàng.
-------------------------------
Liên hệ với chúng tôi qua hotline 024 62811208 để được tư vấn gói dịch vụ phù hợp nhất.
FAX: +84 24 62811208
Send Message: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Địa chỉ
PGDMB: Phòng 1501, nhà 17T4, đường Hoàng Đạo Thúy, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
PGDMN: P. D902, Block D, KĐT Petrovietnam Landmark, 69 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, quận 2, TP.Hồ Chí Minh